Diễn Viên Nhan Phúc Vinh Bao Nhiêu Tuổi

Diễn Viên Nhan Phúc Vinh Bao Nhiêu Tuổi

Bình ĐịnhDiễn viên Nhan Phúc Vinh và Khả Ngân có mặt tại Quy Nhơn từ sáng 22/6 để nhận Bib, checkin cùng fan hâm mộ trước giờ thi đấu.

Bình ĐịnhDiễn viên Nhan Phúc Vinh và Khả Ngân có mặt tại Quy Nhơn từ sáng 22/6 để nhận Bib, checkin cùng fan hâm mộ trước giờ thi đấu.

Sinh viên năm 1 có được chuyển trường không?

Tại khoản 2 Điều 16 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về điều kiện được xem xét chuyển trường như sau:

Như vậy, sinh viên được xem xét chuyển cơ sở đào tạo khi không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa.

Tóm lại, sinh viên năm 1 không được chuyển trường.

Sinh viên năm 1, 2, 3, 4 năm 2024 bao nhiêu tuổi, sinh năm bao nhiêu?

Hiện nay không có quy định cụ thể về độ tuổi học đại học. Tuy nhiên có thể dựa vào độ tuổi học THPT để xác định độ tuổi của sinh viên năm 1,2,3,4 năm 2024 như sau:

Tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 có quy định về độ tuổi học THPT như sau:

Như vậy, thông thường học sinh học hết lớp 12 (17 tuổi được tính theo năm, trừ trường hợp học vượt lớp hoặc học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định) sẽ dự thi tốt nghiệp THPT nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Do đó sinh viên năm nhất thường sẽ là 18 tuổi (tính theo năm), năm 2 sẽ là 19 tuổi, năm 3 sẽ là 20 tuổi và năm 4 sẽ là 21 tuổi.

Do đó năm 2024, các sinh viên có độ tuổi như sau:

Lưu ý: Độ tuổi của sinh viên học đại học sẽ còn tùy thuộc vào trường hợp học vượt lớp hoặc kéo dài thời gian học do nhiều lý do khác nhau.

Sinh viên năm 1, 2, 3, 4 năm 2024 bao nhiêu tuổi, sinh năm bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Sinh viên chuyển ngành khác phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 1 Điều 16 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định sinh viên chuyển ngành khác phải đáp ứng điều kiện như sau:

- Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa;

Không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học được quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo, nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo.

Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy, thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ.

- Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo, của trụ sở chính (hoặc phân hiệu ) trong cùng khóa tuyển sinh;

- Cơ sở đào tạo, trụ sở chính (hoặc phân hiệu) có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Được sự đồng ý của thủ trưởng các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu (nơi chuyển đi và chuyến đến) và của hiệu trưởng cơ sở đào tạo.

Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì Đảng viên có tiền thưởng?

Căn cứ Tiểu mục 27.1 Mục 27 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên:

Khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

27.1. Hình thức khen thưởng trong Đảng.

27.1.2. Đối với đảng viên: Biểu dương, tặng giấy khen, bằng khen, Huy hiệu Đảng 30 năm, 40 năm, 45 năm, 50 năm, 55 năm, 60 năm, 65 năm, 70 năm, 75 năm, 80 năm, 85 năm, 90 năm tuổi đảng; tặng thưởng huân chương, huy chương và các danh hiệu vinh dự khác của Đảng và Nhà nước.

Ngoài ra, tại Mục 18 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn tặng huy hiệu Đảng:

18.1. Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng được xét tặng Huy hiệu Đảng.

Đảng viên bị bệnh nặng được xét tặng Huy hiệu 30,40,45, 50, 55, 60, 65 năm tuổi đảng sớm, nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá 12 tháng so với thời gian quy định; được xét tặng Huy hiệu 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng sớm, nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá 24 tháng so với thời gian quy định.

18.2. Đảng viên từ trần được xét truy tặng Huy hiệu Đảng sớm, nhưng thời gian xét truy tặng sớm không được quá 12 tháng so với thời gian quy định.

18.3. Mức tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng thực hiện theo Quy định của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

18.4. Trao tặng, sử dụng, quản lý Huy hiệu Đảng

- Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức kịp thời vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3/2; 19/5; 2/9; 7/11 và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở đảng. Trường hợp đặc biệt ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh xem xét, quyết định.

- Đảng viên sử dụng Huy hiệu Đảng trong các ngày lễ của Đảng, của dân tộc, trong đại hội, hội nghị của Đảng và kỷ niệm ngày vào Đảng của bản thân.

- Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng khi từ trần thì gia đình đảng viên được giữ Huy hiệu Đảng để làm lưu niệm.

- Đảng viên để mất Huy hiệu Đảng, nếu có lý do chính đáng thì được xét cấp lại Huy hiệu Đảng.

- Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng phải giao lại Huy hiệu Đảng cho tổ chức đảng.

Như vậy, Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng được xét tặng Huy hiệu Đảng và mức tiền thưởng kèm theo.

Bao nhiêu năm tuổi Đảng của Đảng viên thì có tiền thưởng? (Hình từ Internet)

Tuổi Đảng Đảng viên được tính từ khi nào?

Căn cứ Điều 5 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định Đảng và những vấn đề cơ bản về xây dựng Đảng:

1. Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Trong thời kỳ dự bị, chi bộ tiếp tục giáo dục, rèn luyện và phân công đảng viên chính thức giúp đảng viên đó tiến bộ.

2. Khi hết thời kỳ dự bị, chi bộ xét công nhận đảng viên chính thức từng người một và biểu quyết như khi xét kết nạp; nếu không đủ tư cách đảng viên thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị.

3. Nghị quyết của chi bộ về đề nghị công nhận đảng viên chính thức phải được cấp uỷ có thẩm quyền quyết định.

4. Đảng viên đã được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp.

Theo quy định trên, tuổi Đảng của Đảng viên được tính từ ngày Đảng viên được công nhận chính thức ghi trong quyết định kết nạp.

Mức tiền thưởng theo tuổi Đảng của Đảng viên là bao nhiêu?

Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 4 Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng của Đảng viên như sau:

- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 2.700.000 đồng.

- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 3.600.000 đồng.

- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 5.400.000 đồng.

- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 6.300.000 đồng.

- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 9.000.000 đồng.

- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 10.800.000 đồng.

- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 14.400.000 đồng.

- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 18.000.000 đồng.

- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở tương đương 27.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)