Trong thời kỳ mở cửa hội nhập để giao thương với các quốc gia trên thế giới, thuế nhà thầu dường như đã trở thành một loại thuế quen thuộc với các doanh nghiệp hiện nay và được quy định rõ ràng trên nhiều văn bản pháp luật. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp chưa thực sự hiểu rõ thuế nhà thầu là gì hay thuế FCT là gì và lúng túng trong việc tìm cách tính thuế nhà thầu nước ngoài sao cho đúng nhất. Hiểu được điều đó, dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các vấn đề cơ bản nhất của thuế nhà thầu nước ngoài. Xem ngay nhé!
Trong thời kỳ mở cửa hội nhập để giao thương với các quốc gia trên thế giới, thuế nhà thầu dường như đã trở thành một loại thuế quen thuộc với các doanh nghiệp hiện nay và được quy định rõ ràng trên nhiều văn bản pháp luật. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp chưa thực sự hiểu rõ thuế nhà thầu là gì hay thuế FCT là gì và lúng túng trong việc tìm cách tính thuế nhà thầu nước ngoài sao cho đúng nhất. Hiểu được điều đó, dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các vấn đề cơ bản nhất của thuế nhà thầu nước ngoài. Xem ngay nhé!
Thành phần hồ sơ khai thuế bao gồm các loại giấy tờ sau:
- 01 Tờ khai thuế theo mẫu số 03/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;
- 01 Bản chụp hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- 01 Bản chụp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Lưu ý về thủ tục nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài
Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu theo Thông tư 80 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK)
Dưới đây là các bước hướng dẫn cách kê khai thuế nhà thầu trên HTKK và chi tiết cách kê khai thuế nhà thầu theo mẫu 01/NTNN.
Bước 1: Đăng nhập vào HTKK bằng MST nhà thầu
Bước 2: Chọn “Thuế nhà thầu” => Chọn “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài - 01/NTNN” (Mẫu 03 là mẫu tờ khai dành cho nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp) => Chọn kỳ tính thuế phù hợp
Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài - Mẫu 01/NTNN”. Lập tờ khai thuế nhà thầu theo hướng dẫn dưới đây:
- Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng hợp đồng ký kết với bên VN. Người nộp thuế khai vào chỉ tiêu này nội dung chi tiết về hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, mức tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thu nhập chịu thuế,....
- Với trường hợp bên VN ký hợp đồng với nhiều nhà thầu hoặc một nhà thầu nước ngoài nhưng có nhiều hợp đồng, thì người nộp thuế kê khai riêng theo từng hợp đồng thầu;
- Với trường hợp trong hợp đồng nhà thầu có các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ tính thuế theo tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu khác nhau thì người nộp thuế khai thuế tách riêng giá trị của từng hoạt động kinh doanh. Nếu không tách riêng được thì kê khai chung vào một dòng và áp dụng tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng;
Điều MST của các nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu;
Điều thông tin về hợp đồng Nhà thầu với từng nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày/tháng ký hợp đồng giữa nhà thầu và bên VN;
Cột 4 “Doanh thu chưa bao gồm thuế GTG”
- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thanh toán trong kỳ của bên VN cho nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng ký kết;
- Với trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu ngày là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng;
- Người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu này ngày thanh toán tương ứng với số tiền cho từng hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng nhà thầu;
- Trường hợp kê khai thuế nhà thầu theo tháng mà trong tháng có nhiều lần thanh toán, thì không điền chỉ tiêu này;
Cột 6 “Doanh thu tính thuế GTGT”
- Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên VN trả thay;
- Cách tính doanh thu tính thuế GTGT được trình bày ở phần trên. Doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ VN hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện;
Cột 7 “Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu”
- Người nộp thuế xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng và ghi vào chỉ tiêu này;
- Tỷ lệ (%) GTGT được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC bạn đọc vui lòng xem tại đây;
- Chỉ tiêu này phản ánh tiền thuế GTGT phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế;
- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức trong phần trên;
Cột 9 “Doanh thu tính thuế TNDN”
- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên VN trả thay trừ thuế GTGT;
- Cách tính theo công thức trong phần trên;
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, bạn đọc vui lòng xem mức thuế TNDN đối với từng ngành nghề cụ thể tại đây;
Cột 11 “Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần”
- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần đã ký kết giữa VN và quốc gia mà nhà thầu nước ngoài cư trú;
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện miễn giảm thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng gửi cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 5 ngày trước thời hạn khai thuế;
- Với trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
- Nếu nhà thầu nước ngoài không thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thì không kê khai chỉ tiêu này;
- Chỉ tiêu này xác định thuế TNDN phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế. Công thức tính thuế TNDN phải nộp được trình bày ở phần trên;
- Sau khi kê khai xong, bạn nhập vào dòng tổng cộng ở 2 cột 8 và cột 12, khi đó phần mềm HTKK sẽ tự tổng hợp số thuế nhà thầu phải nộp;
Bước 3: Kết xuất file XML để nộp qua mạng.
Thuế nhà thầu thường gồm có thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, áp dụng cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
Thuật ngữ nhà thầu ở đây không phải để chỉ nhà thầu trong các công trình xây dựng mà dùng để chỉ nhà cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ có gắn với hàng hóa mà các nhà cung cấp này đang hoạt động ở nước ngoài.
Thuế nhà thầu được áp dụng cho một số khoản thanh toán cho các doanh nghiệp nước ngoài bao gồm: tiền bản quyền, tiền lãi vay, phí dịch vụ, dịch vụ vận chuyển, tiền thuê, phí bảo hiểm, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại Việt Nam kèm dịch vụ cung cấp tại Việt Nam.
1, Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định Luật đầu tư, Luật dầu khí, Luật các tổ chức tính dụng
2, Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới hình thức:
3, Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam
4, Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài như:
5, Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa làm kho hàng hóa để phụ trợ hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng.