Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng với: thu nhập doah nghiệp từ hoạt động xã hội hóa tại lĩnh vực giáo dục – đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và mội trường
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng với: thu nhập doah nghiệp từ hoạt động xã hội hóa tại lĩnh vực giáo dục – đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và mội trường
4.1 Điều kiện được hưỡng ưu đãi thuế
Thứ nhất quan trọng nhất là lĩnh vực xã hội hóa giáo dục
Thứ hai, đảm bảo loại hình hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa giáo dục là
+ Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
+ Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ ba, đảm bảo tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục.
Doanh nghiệp vẫn tiến hành xuất hóa đơn cho hoạt động dạy học, dạy nghề cho hoạt động dạy. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được....
Trên đây là những ưu đãi và lưu ý về thuế GTGT đối với ngành giáo dục. Còn những vấn đề cần giải đáp hay có nhu cầu về dịch vụ kế toán thuế hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp sớm nhất
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội Số điện thoại: 090 328 45 68 Email: [email protected] Website: https://ketoantruongthanh.vn/
- Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Bộ đối với dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, trong đó có bổ sung quy định về miễn lệ phí môn bài.
Theo đó, dự thảo bổ sung khoản 3 Điều 3 về các trường hợp được “Miễn lệ phí môn bài”. Cụ thể, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
b) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
c) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
e) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm có thể đóng thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm
Dự thảo cũng nêu rõ, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm./.