Liên Đoàn Trong Tiếng Anh

Liên Đoàn Trong Tiếng Anh

Giấy phép xuất bản số 110/GP - BTTTT cấp ngày 24.3.2020 © 2003-2024 Bản quyền thuộc về Báo Thanh Niên. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.

Giấy phép xuất bản số 110/GP - BTTTT cấp ngày 24.3.2020 © 2003-2024 Bản quyền thuộc về Báo Thanh Niên. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.

cộng hòa liên bang nga trong Tiếng Anh là gì?

cộng hòa liên bang nga trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ cộng hòa liên bang nga sang Tiếng Anh.

Chữ s trong tiếng Anh xuất hiện rất thường xuyên. Chữ cái này đôi khi giữ vai trò là ký hiệu/ viết tắt của một số từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi lại thực hiện một chức năng ngữ pháp nào đó trong câu tùy vào từng trường hợp cụ thể. Mách bạn cách sử dụng s trong tiếng Anh cũng như từng trường hợp xuất hiện của s!

Dạng rút gọn của trợ động từ

Ký hiệu ‘s trong tiếng Anh được dùng như cách rút gọn của trợ động từ is – động từ to be được dùng khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít. Ta có các ví dụ như:

• Alisa’s not the person I’m looking for. (Alisa không phải là người tôi đang tìm kiếm).

• Someone’s coming here. Brian needs to prepare for this meeting. (Có ai đó đang đến đây. Brian cần chuẩn bị cho cuộc họp này).

• Kristine’s the creative director of a famous company in the media industry. (Kristine là giám đốc sáng tạo của một công ty nổi tiếng trong ngành truyền thông).

• Elly’s the youngest person to participate in the international chess competition. (Elly là người trẻ nhất tham gia giải cờ vua quốc tế).

Cách sử dụng s trong tiếng Anh với các vai trò ngữ pháp

Cùng tìm hiểu một số cách sử dụng s trong tiếng Anh trong các vai trò ngữ pháp dưới đây:

S là hậu tố của danh từ số nhiều

S trong tiếng Anh còn được biết đến với vai trò là hậu tố của các danh từ đếm được. Chúng ta thường thêm đuôi s trong tiếng Anh hoặc es sau danh từ để chuyển thành dạng số nhiều của danh từ đó. Bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:

• Từ kết thúc bằng “y” mà trước đó là một phụ âm: đổi “y” thành “i” và sau đó thêm es vào sau. Ví dụ: salary → salaries, candy → candies, jewelry → jewelries…

• Từ kết thúc bằng “o” nhưng trước đó là phụ âm: thêm es vào sau. Ví dụ: tomato → tomatoes, hero → heroes, potato → potatoes…

• Từ kết thúc bằng các chữ cái như ch, s, ss, sh, x, z: thêm “es” vào sau từ đó. Ví dụ: boss → bosses, box → boxes, wish → wishes, coach → coaches…

• Từ kết thúc bằng f hoặc fe: đổi f, fe thành v và thêm đuôi es vào sau. Ví dụ: leaf → leaves, knife → knives, wolf → wolves…

• Before getting married, Antony told his wife that he wanted to have two babies. (Trước khi kết hôn, Antony nói với vợ rằng anh muốn có hai đứa con).

• Today is Phoebe’s birthday and she has received many gifts. (Hôm nay là sinh nhật của Phoebe và cô ấy đã nhận được rất nhiều quà).

• My daughter brought home two homemade bracelets from her craft class at school. (Con gái tôi mang về nhà hai chiếc vòng tay tự làm từ lớp học thủ công ở trường).

• Aurora still has many problems to solve before it wants to help colleagues in the company. (Aurora vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết trước khi muốn giúp đỡ đồng nghiệp trong công ty).

Khái niệm s trong tiếng Anh là gì và các vai trò của “s”

Trong bảng chữ cái, s trong tiếng Anh đóng vai trò là một phụ âm, chữ cái đứng thứ 19, phát âm là /es/. Chữ cái này đóng một số vai trò nhất định, có thể là viết tắt của một số từ/ thuật ngữ và đồng thời cũng thực hiện các chức năng ngữ pháp trong câu. Ta có thể chia vai trò của “s” trong tiếng Anh thành hai nhóm như sau:

S trong tiếng Anh có thể là cách viết tắt phổ biến của một số từ/ thuật ngữ dưới đây:

• S – Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ được hiểu là thành phần chính của câu, là chủ thể (sự vật, sự việc, hiện tượng, con người…) được nhắc đến trong câu. Ký hiệu này cũng thường được thấy trong các cấu trúc ngữ pháp học tại trường lớp.

• S – South (phía Nam): Đây là từ chỉ phương hướng, khu vực, quốc gia, hướng đi… nằm ở hướng Nam.

• S – Small (nhỏ): Size S – đây là thuật ngữ thường được dùng để chỉ kích cỡ của các loại quần áo, trang phục, phụ kiện…

• S – Second (giây): Đây là từ viết tắt của từ “giây”. Ví dụ: 4s (4 giây), 5s (5 giây)…

Các vai trò ngữ pháp của s trong tiếng Anh

Ngoài là ký hiệu viết tắt của một số từ vựng, s trong tiếng Anh còn đóng vai trò ngữ pháp khi có thể “biến hình” thành các dạng rút gọn của các hậu tố, trợ động từ, tính từ sở hữu… như:

• [‘s]: Đây là dạng rút gọn của trợ động từ. Ví dụ: Clara’s a good girl. (Clara là một cô gái tốt).

• [-’s]: Đây là hậu tố chỉ sự sở hữu trong câu hay còn gọi là sở hữu cách, được đặt sau chủ thể sở hữu. Ví dụ: Mike’s house (nhà của Mike), Lilly’s phone (điện thoại của Lilly), Kate’s happiness (hạnh phúc của Kate)…

• [-s]: Đóng vai trò là hậu tố của các danh từ số nhiều. Ví dụ: books (những cuốn sách), pens (những cây bút), dolls (những con búp bê), accounts (những tài khoản)…

<• [-s]: Là hậu tố đứng sau động từ mà chủ ngữ trong câu thuộc ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: David likes going to camping in the weekend. (David thích đi cắm trại vào cuối tuần).

Casemiro và Rashford mang về chiến thắng cho Man Utd. Ảnh: The Sun

Dẫu vậy, “nửa đỏ” thành Manchester đã chứng tỏ được sự lì lợm và rất biết cách tận dụng thời cơ. Phút 33, từ quả phạt bên cánh trái, Shaw tạt bóng cực chuẩn cho Casemiro ghi bàn. Trọng tài sau khi tham khảo VAR đã công nhận bàn thắng cho Man Utd.

Có được bàn thắng mở màn, Man Utd gia tăng sức ép lên phía đội bóng áo sọc đen trắng. Chỉ 6 phút sau, tiền đạo Weghorst có pha đột phá vào trung lộ rồi chọc khe cho Rashford dứt điểm. Cú đá của Rashford đập chân hậu vệ Botman bên phía Newcastle và làm thủ thành Karius không thể cản phá.

Dẫn trước 2 bàn, Man Utd chủ động chơi chùng xuống để giữ sức cho các cầu thủ cũng như bảo toàn tỷ số trận đấu. Trong suốt thời gian còn lại, Newcastle đã nỗ lực tổ chức tấn công nhưng không thể xuyên phá được hàng thủ của Man Utd.

Chung cuộc, tỷ số 2-0 nghiêng về Man Utd được giữ cho đến khi trọng tài nổi còi kết thúc trận đấu.

Man Utd chính thức trở thành tân vương Cúp Liên đoàn Anh 2022-2023. Đồng thời, đây cũng là danh hiệu đầu tiên của Man Utd sau 6 năm và là chức vô địch đầu tiên của HLV Erik ten Hag cùng “Quỷ đỏ”.

Man Utd: De Gea, Dalot, Varane, Martinez, Shaw, Fred, Casemiro, Bruno, Rashford, Antony, Weghorst.

Newcastle: Karius, Schar, Botman, Burn, Longstaff, Bruno Guimarães, Joelinton, Almirón, Saint-Maximin, Wilson.

Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… Vậy bạn đã biết cách dùng liên từ trong tiếng Trung  chưa? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu với các bạn về liên từ nối của tiếng Trung nhé!

– Liên từ là từ dùng để kết nối các từ, cụm từ và câu với nhau. Chẳng hạn như “和”、 “但是”、“所以”…

– Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối, không thể dùng độc lập, không thể đảm nhiệm các thành phần câu được.

2.1. Liên từ nối giữa các từ vựng

Tôi và cô ấy cùng nhau đi công viên.

Ngoài ra còn có các liên từ nối giữa từ vựng như là:

– Có thể kết nối giữa các từ vựng hoặc câu.

– Hai thành phần được kết nối đều không phân chính phụ.

Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp.

Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng.

Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lên mạng.

Tāmen liǎ yīhuìr yòng hànyǔ liáotiānr, yīhuìr yòng hányǔ liáotiānr.

2 người bọn họ lúc thì dùng tiếng Hán nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện.

Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiānr.

Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.

– Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.

– Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.

Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn.

Bữa trưa hoặc là ăn bánh chẻo hoặc là ăn cơm.

Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái.

Là cô ấy quên rồi, hay là cố ý không đến.

Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de.

Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm.

Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.

Cô ấy không phải giáo viên dạy nói, mà là giáo viên dạy nghe.

Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le.

Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình.

Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè.

Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học.

Tā zhī suǒyǐ bù lái shàngkè shì yīn wèi shēngbìngle.

Sở dĩ cậu ấy không đi học là do bị ốm.

Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào.

Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết.

Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn.

Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn.

Zhè cì jiǎrú wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù xièxiè nǐ.

Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ cảm tạ cậu.

Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā.

Giả dụ anh ấy không biết việc này, thì bạn không cần nói cho anh ấy đâu.

Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng.

Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh.

Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ.

Anh ta không những không yêu tôi mà ngược lại còn rất hận tôi.

Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào.

Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết.

Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā.

Cô ấy rất xấu, lại còn rất hôi, nên tôi không thích cô ta.

Tā suīrán bù tài cōngmíng, dànshì hěn rènzhēn.

Anh ấy tuy không thông minh lắm, nhưng lại rất chăm chỉ.

Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí.

Tiếng Trung tuy khó học, nhưng tôi nhất định sẽ kiên trì.

Tā shēntǐ bù hǎo, dànshì jīngshén què bùcuò.

Sức khỏe anh ấy không tốt, nhưng tinh thần lại rất tốt.

Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng.

Quảng Châu rất nóng, nhưng Bắc Kinh lại rất lạnh.

Zhè jiàn shì fēicháng fùzá, yīncǐ wǒmen yào hǎohaor shāngliáng.

Đây là một vấn đề rất phức tạp, vì vậy chúng ta phải thảo luận về nó.

Tā zhème zuò ràng shēntǐ shòule pòhuài.

Anh ấy làm như vậy khiến cơ thể bị thương tổn.

Dāng wǒ yù dào kùnnán shí, tā yīzhí bāngzhù wǒ, gǔlì wǒ.

Khi tôi gặp khó khăn, cô ấy luôn giúp đỡ và động viên tôi.

Wèile qǔdé jiǎngxuéjīn, tā měitiān doū nǔlì xuéxí.

Để giành được học bổng, cô ấy mỗi ngày đều học hành chăm chỉ.

Bùlùn shì nǐ háishì xiǎomíng, wǒ doū bù huì dāyìng de.

Cho dù là bạn hay là tiểu Minh, tôi cũng sẽ không đồng ý

……từ trước đến nay tôi chưa từng

Từ trước đến nay tôi chưa từng uống rượu.

Biểu thị tính chất ở mức độ cao.

Wǒ hěn xǐhuān chī shuǐguǒ, yóuqí shì cǎoméi.

Tôi rất thích ăn trái cây, đặc biệt là dâu tây.

Nǐ kuài pǎo a, fǒuzé tāmen huì dǎ sǐ nǐ de.

Nhanh lên, nếu không thì họ sẽ đánh chết anh đấy.

Bất kỳ ai cũng không được làm tổn hại đến cô ấy.

… vừa….liền….( chỉ 2 động tác xảy ra liền nhau)

… hễ…..thì…..( chỉ nguyên nhân – kết quả)

Tā yī xuéxí jiù shénme dōu bùguǎnle.

Anh ấy hễ học bài là không quan tâm đến bất kì việc gì.

Jíshǐ xià yǔ, wǒ yě yào qù shàngkè.

Lián tā yě bù zhīdào xiǎo lǐ zài nǎlǐ, wǒ zěnme zhīdào ne?

Đến anh ấy còn không biết Tiểu Lí ở đâu, làm sao tôi biết được?

4. Một số cụm từ chỉ nguyên nhân kết quả

Liên từ trong tiếng trung là một chủ đề rất hay phải không các bạn? Các liên từ trên thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp đời sống và công việc. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập của mình!