Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Listen and read. (Nghe và đọc).
Tom: Hi, I’m Tom. You look new here.
Lai: I am. I'm Lai from Ha Giang.
Tom: Oh, I’ve heard about beautiful Ha Giang. Do you live in the mountains?
Lai: Yes, I do. I’m from the Tay ethnic group. We are the second largest ethnic group in Viet Nam, only after the Kinh.
Tom: Oh ... I once saw a bamboo house on high posts in a travelbrochure. Do you live in a home like that?
Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.
Tom: Awesome. What is life in your village like?
Lai: It’s peaceful. There are 16 houses in my village. We live very close to nature.
Tom: I love it. Can you tell me something about your culture?
Lai: Certainly. We have our own culture. You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.
Tom: It sounds interesting. I hope to visit Ha Giang one day.
Tom: Xin chào, tôi là Tom. Bạn trông mới ở đây.
Lài: Ừ. Tôi là Lai đến từ Hà Giang.
Tom: Ồ, tôi đã nghe nói về Hà Giang xinh đẹp. Bạn có sống ở vùng núi không?
Lai: Có, tôi biết. Tôi là người dân tộc Tày. Chúng tôi là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam, chỉ sau dân tộc Kinh.
Tom: Ồ... Tôi đã từng nhìn thấy một ngôi nhà bằng tre trên cột cao trong một tờ quảng cáo du lịch. Bạn có sống trong một ngôi nhà như vậy không?
Lai: Có, chúng tôi gọi nó là “nhà sàn”. Ngôi nhà của chúng tôi nhìn ra ruộng bậc thang.
Tom: Tuyệt vời. Cuộc sống ở làng của bạn như thế nào?
Lai: Rất yên bình. Có 16 ngôi nhà trong làng của tôi. Chúng tôi sống rất gần gũi với thiên nhiên.
Tom: Tôi thích nó. Bạn có thể cho tôi biết điều gì đó về văn hóa của bạn?
Lai: Chắc chắn rồi. Chúng tôi có văn hóa riêng của chúng tôi. Bạn có thể thấy điều đó trong các điệu múa dân gian của chúng tôi, các nhạc cụ như đàn tính và món xôi ngũ sắc đặc biệt của chúng tôi.
Tom: Nghe có vẻ thú vị. Tôi mong một ngày được đến Hà Giang.
Read the conversation again and circle the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và khoanh tròn các câu trả lời đúng).
1. What are Tom and Lai talking about?
A. Minority groups in Viet Nam.B. Ha Giang.C. Life of the Tay people.
2. A “stilthouse” _______________.
A. is a multi-storey homeB. is on high postsC. always faces a field
3. Lai mentions ___________ of the Tay people.
A. folk dancesB. popular festivalsC. costumes
1. What are Tom and Lai talking about? Life of the Tay people.
2. A “stilthouse” always faces a field.
3. Lai mentions folk dances of the Tay people.
1. Tom và Lai đang nói về cái gì?
2. “Nhà sàn” bao giờ cũng hướng ra ruộng.
3. Lai kể các điệu múa dân gian của người Tày.
Match the pictures with the word and phrases from the conversation. (Ghép tranh với từ và cụm từ trong đoạn hội thoại)
Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp)
1. I love mua sap, a popular _________ of the Thai people.
2. Their beautiful stilt house _________ a large rice field.
3. A: What is the name of a popular Tay’s _________? - B: It’s dan tinh.
4. Every ethnic group has their own _________ culture.
5. Of the 54 _________ in Viet Nam, the Kinh is the largest.
1. Tôi yêu mua sạp, một điệu múa dân gian phổ biến của người Thái.
2. Ngôi nhà sàn xinh xắn của họ nhìn ra cánh đồng lúa rộng lớn.
3. A: Một loại nhạc cụ phổ biến của người Tày tên là gì? - B: Đó là đàn tính.
4. Mỗi dân tộc đều có truyền thống văn hóa riêng.
5. Trong 54 dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh là đông nhất.
GAME. Where are they? (TRÒ CHƠI. Họ ở đâu?)
Work in groups. Discuss and label the map with the names of the ethnic groups from the box. The first team to get all the correct answers wins. (Làm việc nhóm. Thảo luận và dán nhãn bản đồ với tên của các nhóm dân tộc từ hộp. Đội đầu tiên có được tất cả các câu trả lời đúng sẽ thắng).
6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.
(Làm theo nhóm. Thảo luận những điều bạn sẽ làm hoặc nói trong mỗi tình huống sau đây.)
Your neighbours littered near your house.
(Hàng xóm của bạn xả rác gần nhà bạn.)
Đáp án: If my neighbours littered near my house, I would write them a letter explaining that it was making the neighbourhood dirty.
Giải thích: Nếu hàng xóm xả rác gần nhà mình, mình sẽ viết cho họ một lá thư giải thích rằng họ đang làm bẩn khu phố.
Your friend wore headphones every day to listen to music.
(Bạn của bạn ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc.)
Đáp án: If my friend wore headphones every day to listen to music, I would tell him to turn down the volume.
Giải thích: Nếu bạn tôi ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc, tôi sẽ bảo cậu ấy cho nhỏ âm lượng xuống.
Your brother dumped his clothes and school things on the floor.
(Em trai bạn vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn nhà.)
Đáp án: If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would tell him to put them away and clean his room.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Your sister had a bath every day.
(Chị gái bạn ngày nào cũng tắm bồn.)
Đáp án: If my sister had a bath every day, I would tell her to have a shower instead.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Project - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.
- Số người chơi: năm người trở lên
- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở
1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.
2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.
3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.
4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.
2. Chọn một trong các trò chơi dưới đây và viết về nó
Players split into two sides (one team can include 10 people ), grasping the two ends of the rope. When the signal is issued, the two sides pull to see which side wins. (Tug of war)
(Người chơi chia làm 2 phe,( mỗi đội có thể có 10 người ) nắm vào 2 đầu của sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh, 2 bên cùng kéo xem bên nào thắng. (Kéo co)
3. Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau thuyết trình.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Project trang 25 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.